Cách Chọn Sim Hợp Tuổi Tuất Mang Lại May Mắn, Tài Lộc

Trong văn hóa phương Đông, việc lựa chọn những vật phẩm phong thủy hợp mệnh, hợp tuổi được tin là sẽ mang lại may mắn, thuận lợi và bình an. Sim số điện thoại, vật bất ly thân trong thời đại số, cũng không nằm ngoài quan niệm này. Chọn được một chiếc sim hợp tuổi Tuất không chỉ giúp liên lạc thuận tiện mà còn được kỳ vọng sẽ hỗ trợ chủ nhân trên con đường công danh, tài lộc và cuộc sống.

Vài Nét Tổng Quan Về Tuổi Tuất

Tuổi Tuất (con Chó) là con giáp đứng thứ 11 trong hệ thống 12 con giáp. Người tuổi Tuất thường được biết đến với những đức tính nổi bật như trung thành, thật thà, thông minh, có trách nhiệm và luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác. Họ là những người bạn, người đồng hành đáng tin cậy. Tuy nhiên, đôi khi họ cũng có thể tỏ ra khá nóng nảy, cố chấp hoặc hay lo lắng.

Việc lựa chọn sim số đẹp hợp tuổi Tuất dựa trên các nguyên tắc phong thủy như Ngũ hành, Âm dương, Quẻ dịch… được cho là sẽ giúp phát huy những ưu điểm, hạn chế nhược điểm và thu hút thêm vượng khí cho người tuổi này.

Những Năm Sinh Thuộc Tuổi Tuất

Để xác định chính xác các yếu tố phong thủy, cần biết rõ năm sinh và mệnh Ngũ hành tương ứng:

  • Mậu Tuất: sinh năm 1958, 2018 (Mệnh Mộc – Bình Địa Mộc)
  • Canh Tuất: sinh năm 1970 (Mệnh Kim – Thoa Xuyến Kim)
  • Nhâm Tuất: sinh năm 1982 (Mệnh Thủy – Đại Hải Thủy)
  • Giáp Tuất: sinh năm 1994 (Mệnh Hỏa – Sơn Đầu Hỏa)
  • Bính Tuất: sinh năm 1946, 2006 (Mệnh Thổ – Ốc Thượng Thổ)

Lưu ý: Mệnh Ngũ hành ở trên là nạp âm. Khi xét về số, người ta thường dựa vào bản mệnh (Cung Phi) hoặc Ngũ hành của Thiên Can, Địa Chi năm sinh để có sự chính xác cao hơn, nhưng nạp âm cũng là một yếu tố tham khảo phổ biến.

Tuổi Tuất Hợp Số Nào, Kỵ Số Nào

Việc xác định con số hợp và kỵ phụ thuộc chủ yếu vào bản mệnh Ngũ hành của từng năm sinh cụ thể:

  • Mậu Tuất (Mộc):
    • Hợp số thuộc hành Thủy (1) và Mộc (3, 4) – Tương sinh và tương hợp.
    • Kỵ số thuộc hành Kim (6, 7) – Tương khắc.
  • Canh Tuất (Kim):
    • Hợp số thuộc hành Thổ (0, 2, 5, 8) và Kim (6, 7) – Tương sinh và tương hợp.
    • Kỵ số thuộc hành Hỏa (9) – Tương khắc.
  • Nhâm Tuất (Thủy):
    • Hợp số thuộc hành Kim (6, 7) và Thủy (1) – Tương sinh và tương hợp.
    • Kỵ số thuộc hành Thổ (0, 2, 5, 8) – Tương khắc.
  • Giáp Tuất (Hỏa):
    • Hợp số thuộc hành Mộc (3, 4) và Hỏa (9) – Tương sinh và tương hợp.
    • Kỵ số thuộc hành Thủy (1) – Tương khắc.
  • Bính Tuất (Thổ):
    • Hợp số thuộc hành Hỏa (9) và Thổ (0, 2, 5, 8) – Tương sinh và tương hợp.
    • Kỵ số thuộc hành Mộc (3, 4) – Tương khắc.

Lưu ý: Số 0 và 5 thuộc hành Thổ. Số 2 và 8 cũng thường được quy về hành Thổ.

Tuổi Tuất Hợp Màu Gì Và Kỵ Màu Gì

Tương tự như con số, màu sắc hợp và kỵ cũng dựa trên Ngũ hành bản mệnh:

  • Mậu Tuất (Mộc): Hợp màu đen, xanh nước biển (Thủy sinh Mộc); xanh lá cây (Mộc hợp Mộc). Kỵ màu trắng, xám, ghi (Kim khắc Mộc).
  • Canh Tuất (Kim): Hợp màu vàng, nâu đất (Thổ sinh Kim); trắng, xám, ghi (Kim hợp Kim). Kỵ màu đỏ, hồng, tím (Hỏa khắc Kim).
  • Nhâm Tuất (Thủy): Hợp màu trắng, xám, ghi (Kim sinh Thủy); đen, xanh nước biển (Thủy hợp Thủy). Kỵ màu vàng, nâu đất (Thổ khắc Thủy).
  • Giáp Tuất (Hỏa): Hợp màu xanh lá cây (Mộc sinh Hỏa); đỏ, hồng, tím (Hỏa hợp Hỏa). Kỵ màu đen, xanh nước biển (Thủy khắc Hỏa).
  • Bính Tuất (Thổ): Hợp màu đỏ, hồng, tím (Hỏa sinh Thổ); vàng, nâu đất (Thổ hợp Thổ). Kỵ màu xanh lá cây (Mộc khắc Thổ).
Cách chọn sim hợp tuổi Tuất mang lại may mắn và tài lộc

Cách chọn sim hợp tuổi Tuất mang lại may mắn và tài lộc

Cách Chọn Sim Hợp Tuổi Tuất

Có nhiều phương pháp phong thủy để lựa chọn sim số hợp tuổi, dưới đây là những cách phổ biến:

Theo Âm Dương Tương Phối

Một dãy số sim cân bằng về âm dương được cho là sẽ mang lại sự hài hòa, ổn định.

  • Số lẻ (1, 3, 5, 7, 9) mang năng lượng Dương.
  • Số chẵn (0, 2, 4, 6, 8) mang năng lượng Âm. Một sim số đẹp nên có sự cân bằng giữa số lượng các chữ số chẵn và lẻ (ví dụ: 5 chẵn – 5 lẻ, hoặc chênh lệch không quá lớn). Nếu bản mệnh của người dùng thiên về Âm hoặc Dương, có thể chọn sim hơi lệch về phía ngược lại để tạo sự cân bằng tổng thể.

Theo Hành Quẻ Bát Quái

Phương pháp này phức tạp hơn, thường dựa vào Cung Phi (Bát Trạch) của người dùng. Mỗi người dựa vào năm sinh và giới tính sẽ thuộc một cung nhất định (Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài). Mỗi cung này lại ứng với một quẻ và một hành Ngũ hành riêng. Việc chọn sim sẽ ưu tiên các con số thuộc hành tương sinh hoặc tương hợp với hành của Cung Phi. Cách này thường cần sự tư vấn của các chuyên gia phong thủy.

Theo Ngũ Hành Tương Sinh Tương Khắc

Đây là phương pháp cốt lõi và phổ biến nhất.

  1. Xác định mệnh Ngũ hành: Dựa vào năm sinh (như đã liệt kê ở trên).
  2. Xác định Ngũ hành của các con số:
    • Số 1: Hành Thủy
    • Số 0, 2, 5, 8: Hành Thổ
    • Số 3, 4: Hành Mộc
    • Số 6, 7: Hành Kim
    • Số 9: Hành Hỏa
  3. Chọn sim: Ưu tiên chọn dãy sim có chứa nhiều con số thuộc hành Tương Sinh hoặc Tương Hợp với bản mệnh. Tránh các con số thuộc hành Tương Khắc.
    • Ví dụ: Người Canh Tuất (1970) mệnh Kim nên ưu tiên sim có nhiều số 0, 2, 5, 8 (Thổ sinh Kim) và số 6, 7 (Kim hợp Kim). Nên hạn chế số 9 (Hỏa khắc Kim).
    • Ngoài ra, tổng thể các con số trong sim cũng nên có sự cân bằng, không nên chỉ tập trung vào một hành duy nhất.

Theo Quẻ Dịch

Phương pháp này xem xét ý nghĩa của Quẻ Dịch được tạo thành từ dãy số sim (thường là 4 hoặc 5 số cuối). Dãy số được chia thành Thượng Quái và Hạ Quái để tạo thành một trong 64 quẻ. Mỗi quẻ mang một ý nghĩa tốt, xấu, cát, hung khác nhau. Người ta sẽ chọn sim có quẻ dịch mang ý nghĩa tốt đẹp, phù hợp với mong muốn (ví dụ: quẻ Thái, quẻ Đại Hữu…). Việc lập quẻ và luận giải ý nghĩa khá phức tạp, cần có kiến thức về Kinh Dịch.

Theo Du Niên

Du Niên xem xét sự kết hợp giữa các cặp số đứng cạnh nhau trong dãy sim để luận giải năng lượng tốt xấu. Có 8 sao Du Niên, chia thành 4 sao tốt và 4 sao xấu:

  • Sao tốt:
    • Sinh Khí: Thu hút tài lộc, may mắn, thăng tiến (Các cặp số: 14-41, 67-76, 39-93, 28-82).
    • Thiên Y: Cải thiện sức khỏe, được quý nhân phù trợ (Các cặp số: 13-31, 68-86, 49-94, 27-72).
    • Diên Niên (Phước Đức): Củng cố tình cảm, gia đình hòa thuận, các mối quan hệ tốt đẹp (Các cặp số: 19-91, 63-36, 48-84, 27-72). Lưu ý: Cặp 27-72 vừa là Thiên Y vừa là Diên Niên tùy theo cách tính.
    • Phục Vị: Mang lại sự bình yên, ổn định, vững chắc (Các cặp số: 11, 22, 33, 44, 66, 77, 88, 99, 00).
  • Sao xấu:
    • Tuyệt Mệnh: Gây bệnh tật, tai họa, phá sản (Các cặp số: 12-21, 69-96, 37-73, 48-84). Lưu ý: Cặp 48-84 vừa là Diên Niên vừa là Tuyệt Mệnh tùy cách tính.
    • Ngũ Quỷ: Gây thị phi, tiểu nhân, mất việc, hao tài (Các cặp số: 18-81, 64-46, 32-23, 79-97).
    • Lục Sát: Gây tranh chấp, kiện tụng, tình cảm trắc trở (Các cặp số: 16-61, 47-74, 38-83, 29-92).
    • Họa Hại: Gây thị phi, phiền phức, thất bại (Các cặp số: 17-71, 62-26, 34-43, 89-98).

Khi chọn sim theo Du Niên, nên ưu tiên các dãy số chứa nhiều cặp sao tốt, đặc biệt là ở các vị trí cuối. Đồng thời, cần tránh hoặc hạn chế tối đa sự xuất hiện của các cặp sao xấu.

Kết Luận

Việc chọn sim hợp tuổi Tuất là sự kết hợp của nhiều yếu tố phong thủy. Phương pháp Ngũ hành tương sinh là nền tảng quan trọng và dễ áp dụng nhất. Bên cạnh đó, việc xem xét Âm dương, Quẻ dịch hay Du Niên sẽ giúp có cái nhìn toàn diện hơn. Tuy nhiên, điều quan trọng nhất vẫn là sự yêu thích và cảm nhận cá nhân của người dùng đối với dãy số mình lựa chọn. Một chiếc sim dễ nhớ, phù hợp túi tiền và mang lại cảm giác tích cực cũng đã là một khởi đầu tốt đẹp. Chúc bạn tìm được chiếc sim ưng ý và gặp nhiều may mắn!

Tin gần đây

Đầu số 092 là mạng gì? Ý nghĩa & Cách chọn mua sim đẹp giá tốt
Đầu số 0929 là mạng gì? Giải mã ý nghĩa và bí quyết chọn sim số đẹp giá tốt
Đầu số 0928 là mạng gì? Giải mã ý nghĩa và bí kíp săn sim số đẹp
Đầu số 0927 là mạng gì? Bí kíp chọn sim số đẹp phù hợp
Đầu Số 0926: Khám Phá Ý Nghĩa, Giá Trị Và Cách Chọn Sim Số Đẹp Phù Hợp
Đầu số 0925 là mạng gì? Khám phá bí mật đằng sau những con số

Sim năm sinh

Sim hợp mệnh

Mạng di động

Viettel
Vinaphone
Mobifone
Vietnamobile
Gmobile
Máy Bàn
iTelecom
Wintel

Kiểu số đẹp

Khoảng giá

Từ khóa phổ biến

0975.62.62.62
zalo